Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới
Dự án hệ thống xử lý nước thải thành phố Đồng Hới

Tên công trình: HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI

Địa điểm: Xã Đức Ninh - Thành phố Đồng Hới - Quảng Bình

Công suất: 20.000m3/ngđ

Chủ đầu tư: Ban QLDA Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới

Hạng mục công việc: Cung cấp và thi công hệ thống công nghệ như Bơm chìm Bombas Ideal, van cổng - van bướm Belgicast, actuator Auma, van cửa phai gia công, hệ thống gạt bùn, hệ thống tách nước - bùn, vít tải bùn, hệ thống xử lý khí thải, tủ điện điều khiển, hệ thống giám sát điều khiển SCADA và hệ thống công nghệ nhà máy xử lý nước thải Đức Ninh + 24 trạm bơm thu gom nước thải trên tuyến trong thành phố Đồng Hới.

 

HKT-Tech.,jsc hân hạnh là nhà thầu phụ Cung cấp và thi công các như Bơm chìm Bombas Ideal, van cổng - van bướm Belgicast, actuator Auma, van cửa phai gia công, hệ thống gạt bùn, hệ thống tách nước - bùn, vít tải bùn, hệ thống xử lý khí thải, tủ điện điều khiển, hệ thống giám sát điều khiển SCADA và hệ thống công nghệ nhà máy xử lý nước thải Đức Ninh + 24 trạm bơm thu gom nước thải trên tuyến trong thành phố Đồng Hới.

Mục tiêu của dự án đặt ra là, xây dựng và cải tạo hệ thống thoát nước; xây dựng nhà máy xử lý nước thải; quỹ quay vòng vốn vệ sinh hộ gia đình; chương trình vệ sinh trường học; nâng cao nhận thức cộng đồng bằng các chiến dịch truyền thông và tăng cường năng lực cho các đơn vị thực hiện dự án...

Dự án gồm 2 giai đoạn chính: 

Giai đoạn I của dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và thu gom nước thải, 13 trạm bơm thu gom nước thải trong thành phố Đồng Hới và trọng điểm là nhà máy xử lý nước thải Đức Ninh nằm bên bờ sông Lệ Kỳ. Công suất xử lý của nhà máy 10.000m3 / ngày đêm và đáp ứng yêu cầu xử lý nước thải cho 78.000 người dân thành phố Đồng Hới.

Hệ thống mạng lưới 13 trạm bơm thu gom nước thải giai đoạn 1

  • Giai đoạn II của dự án: Đầu tư xây dựng mở rộng thêm 10 trạm bơm thu gom và nâng công suất nhà máy xử lý nước thải Đức Ninh lên 20.000m3 / ngày đêm.

Dự án vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới đã đầu tư được 26,25 km tuyến cống chính thu gom nước thải, 24.096 km tuyến cống cấp 3 đấu nối hộ gia đình và nhà máy xử lý nước thải Đức Ninh.  Bên cạnh đó Dự án Phát triển Môi trường, hạ tầng Đô thị để ứng phó với biến đổi khí hậu Thành phố Đồng Hới - Quảng Bình đã đầu tư từ năm 2017 đến 2022 với 12,993km tuyến cống chính thu gom nước thải; 7,88 km tuyến cống cấp ba đấu nối hộ gia đình. Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải – Tiểu dự án Thành phố Đồng Hới đầu tư 14,068 km tuyến cống chính thu gom nước thải và 41,099 km tuyến cống cấp ba đấu nối hộ gia đình.     

Công nghệ xử lý nước thải áp dụng tại nhà máy xử lý nước thải Đức Ninh là chuỗi hồ sinh học. Đây là loại công nghệ xử lý nước thải thân thiện với môi trường, chất lượng nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép bảo đảm yêu cầu về môi trường và loại công nghệ này gần gũi với thiên nhiên, chi phí vận hành thấp.

Công nghệ chuỗi hồ sinh học

Toàn bộ nước thải ngoài mạng lưới được thu gom thông qua các trạm bơm trung chuyển về trạm bơm tăng áp số 12. Từ trạm bơm tăng áp nước thải bơm trực tiếp vào nhà tiền xử lý trong nhà máy xử lý nước thải.

Tại nhà tiền xử lý nước thải đi qua mương dẫn chia làm 2 kênh dẫn lắp đặt song chắn rác nhằm loại bỏ các loại rác và vật rắn khỏi nguồn nước thải nhằm bảo vệ các thiết bị trong hệ thống phía sau. Khe hở song chắn rác là 6mm, các loại rác có kích thước lớn hơn 6mm sẽ giữ lại ở song chắn và được vớt tự động sang thùng chứa thông qua lược cào và băng tải. Rác sau khi được vớt qua song chắn rác được đưa vào vít tải rác để vận chuyển xuống máy ép rác qua ống dẫn rác DN300. Tại đây rác được ép lại để giảm thể tích trước khi vào thùng chứa rác. Thể tích thùng chứa rác là 500 lít đảm bảo chứa lượng rác trong thời gian 24h và hàng ngày được công nhân vận hành đưa vào xe thu gom rác của công ty môi trường vận chuyển đi chôn lấp hoặc xử lý theo quy định.

Nước thải sau khi qua song chắn rác sẽ tự chảy sang bể tách dầu mỡ và tách cát. Tại đây việc tách dầu mỡ và cát được thực hiện bằng phương pháp sục khí tuyển nổi, nhờ tác động của khí được cung cấp qua máy thổi khí các thành phần dầu mỡ sẽ nổi lên trên và cát được tách khỏi dòng nước thải bằng phương pháp lắng xuống đáy bể. Trong bể có bố trí hệ thống cầu gạt cát và thu gom dầu mỡ để tách riêng ra. Trên hệ thống cầu gạt có bố trí các tấm gạt, bọt và dầu mỡ được thu gom vào hố thu dầu mỡ đặt ở đầu bể, định kỳ công nhân vận hành xả lượng dầu mỡ đưa về bể xử lý bùn. Cũng trong thiết bị gạt cát ở phía dưới cầu có bố trí các thanh gạt cát về vị trí bơm cát. Tại đây bùn cát được bơm sang thiết bị tách cát để giảm thể tích. Cát sau khi được tách khỏi nước thải qua máy tách cát để giảm thể tích trước khi đưa vào thùng chứa cát. Thùng chứa cát bố trí 02 thùng với thể tích mỗi thùng 500 lít, đảm bảo thời gian chứa cát trong 24h. Nước dư từ máy ép rác và thiết bị tách cát được thu gom dẫn về hố bơm, bơm lên ngăn tiếp nhận trước song chắn rác để xử lý.

Nước thải sau khi qua bể tách cát và dầu mỡ qua mương phân phối sau đó sang 2 hồ thiếu khí, tại đây trong điều kiện thiếu oxy, các loại vi khuẩn khử nitorat denitrificans (dạng kỵ khí tùy tiện) sẽ tách oxy của nitorat và nitrit để oxy hóa chất hữu cơ. Nitơ phân tử tạo thành trong quá trình này sẽ thoát ra khỏi nước.

Quá trình chuyển: NO3 – NO2 – NO – N2O – N2 (NO, N2O, N2: dạng khí)

Đồng thời, chủng vi sinh vật Acinetobacter có trong nước thải sẽ chuyển hóa các hợp chất chứa photpho thành hợp chất không chứa phốt pho hoặc các hợp chất có chứa phốt pho nhưng dễ bị phân hủy với vi sinh vật hiếu khí ở quá trình tiếp theo.

Sau khi qua 2 hồ thiếu khí, nước thải tiếp tục chảy sang 2 hồ hiếu khí bùn hoạt tính. Tại đây nước thải được xáo trộn với các vi sinh vật hiếu khí nhờ không khí cấp vào từ máy thổi khí và hệ thống đĩa phân phối khí được phân bố đều trên đáy bể và cả máy khuấy trộn ngang. Quá trình này tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật hiếu khí sinh trưởng và phát triển. Trong quá trình tiếp xúc đó, vi sinh vật hiếu khí lấy các chất ô nhiễm có trong nước thải (Nitơ, photpho, chất hữu cơ,…) làm thức ăn của chúng, làm tăng sinh khối và kết thành các bông bùn. Tại 2 hồ hiếu khí các chỉ tiêu COD, BOD được xử lý hiệu quả >80%, hàm lượng chất hữu cơ theo BOD sau xử lý ở mức thấp hơn 55mg/l trước khi đi vào hệ thống hồ tùy tiện.

Từ hồ hiếu khí nước thải chảy sang 2 bể lắng ngang nhằm loại bỏ các bông bùn vi sinh vật có trong nước thải bằng cơ chế của quá trình lắng trọng lực, bể lắng có nhiệm vụ tách cặn vi sinh từ bể xử lý sinh học hiếu khí mang sang. Nước thải ra khỏi bể lắng có hàm l ượng cặn (SS) giảm đến 60 - 80%. Lượng bùn lắng sẽ một phần được bơm hoàn lưu về 2 hồ hiếu khí, phần bùn dư sẽ được bơm sang khu xử lý bùn xây mới.

Từ bể lắng ngang, nước thải chảy sang 2 cặp hồ phân hủy tùy tiện nối tiếp nhau (2A, 3A và 2B, 3B). Các hồ tùy tiện có độ sâu nhỏ hơn hồ hiếu khí (sâu 2,5m) đã bổ sung 16 máy khuấy trộn sử dụng năng lượng mặt trời để tăng cường khả năng trao đổi O2, CO2 và hạn chế các vùng nước tĩnh. Thời gian lưu nước tại hồ tùy tiện khoảng 4,15 ngày với mục đích làm giảm 90% BOD5. Hồ tùy tiện có chức năng khử Phốt pho sinh học ở mức cao dựa trên thiết kế nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sự tăng trưởng của vi khuẩn khử photpho trong nước thải. Hồ cũng được thiết kế để có thể nâng cấp sự tạo bông bùn và khả năng lắng bùn hiệu quả. Điều này giúp cho công đoạn xử lý bùn hiệu quả hơn.

Nước tiếp tục qua mương lọc tảo nhằm loại bỏ tảo phát sinh trong hồ tùy tiện sau đó đi vào hồ xử lý triệt để có chiều sâu 1,5m nhằm tận dụng ánh sáng mặt trời để diệt khuẩn và phân hủy hữu cơ. Việc chuyển đổi các hồ hiếu khí 1A & 1B thành một hệ thống bùn hoạt tính kết hợp với bổ sung một bước lắng (2 bể lắng) cho phép loại bỏ tỷ lệ lớn các vi khuẩn coliform, được hấp phụ hoặc hấp thụ vào bùn lắng. Với giả thuyết vận hành hợp lý là 70,000 UFC/100 mL trong nước thải đầu ra của các bể lắng, chúng ta có thể đạt được các tiêu chí xả của cột B (≤5000 UFC/100 mL) ở tất cả các giá trị lưu lượng đầu vào từ 10.000 đến 20.000 m3/ngđ, khi nhiệt độ trong thời gian xử lý xoay quanh 24,5oC (nhiệt độ trung bình năm). Thời gian lưu nước trong hồ 2 ngày và được duy trì bằng đê ngăn giữa hồ nhằm kéo dài thời gian di chuyển của dòng nước.

Phần nước trong hồ xử lý triệt để tiếp tục chảy sang hồ wetland. Hồ wetland có độ sâu cột nước 1,5m, trong đó thả cây lục bình, rau má mơ có khả năng tiêu thụ photpho, nito, một số kim loại nặng cao với mục đích hấp thụ photpho và nito trong nước thải đạt cột A – QCVN 14:2008/BTNMT và QCVN 40:2011/BTNMT và giảm nồng độ BOD5.

Nhà máy xử lý nước thải Đức Ninh